Skip to main content

Học chữ kanji: Suy luận âm Hán Nhật On'yomi

SAROMA JCLASS xin chào các bạn!
Tiếng Việt của chúng ta có âm Hán Việt và âm thuần Việt, ví dụ:
"Thủy" là âm Hán Việt (nghĩa: nước)
"Nước" là âm thuần Việt
Tiếng Nhật cũng tương tự, có âm Hán Nhật (On'yomi 音読み) và âm thuần Nhật (Kun'yomi 訓読み), ví dụ:
水 すい "sui" là âm Hán Nhật, dùng trong từ ghép như 温水 (onsui, ôn thủy = nước nóng)
水 みず "mizu" là âm Nhật (kun'yomi)
Thực chất "mizu" là một từ thuần Nhật nhưng được viết bằng kanji cho dễ đọc.
Trong bài này SAROMA JCLASS sẽ chỉ cho các bạn cách suy luận từ âm Hán Việt ra âm Hán Nhật.
Các bạn thử suy luận âm Hán Nhật của các từ sau nhé:
Âm Hán Việt: Phát triển, Triển vọng, Quốc gia, Đào tẩu, Tổn thất, Phẩm chất
Âm Hán Nhật: ??
Ô đỏ:  東海道 五 = Tou Kai Dou  Go (Đông Hải Đạo - Ngũ)


Sự tương đồng phát âm giữa tiếng Nhật và tiếng Việt
Để các bạn thấy được sự tương đồng giữa âm đọc chữ Hán trong 2 ngôn ngữ SAROMA JCLASS đưa ra các ví dụ sau:
Ma sát: 摩擦 masatsu
Lạc đà: 駱駝 rakuda
Chú ý: 注意 chuu-i
Khê cốc: 渓谷 keikoku (khe núi)
Điện khí: 電気 denki
Cơ sở: 基礎 kiso
Cơ bản: 基本 kihon
Các âm đọc giống nhau vì chúng đều bắt nguồn từ chữ Hán cổ và các bạn có thể suy luận từ âm Hán Việt ra âm đọc On'yomi vì tiếng Việt phát âm phong phú hơn tiếng Nhật. Thứ tự độ phong phú về phát âm trong các nước sử dụng chữ Hán như sau:
Việt Nam > Trung Quốc > Triều Tiên > Nhật Bản

Các âm On'yomi có thể có
Ví dụ hàng "a" 「あ」行:
あ あん い いん う うん えい えん お おん おう
a  an   i   in  u   un  ei   en   o  on   ou
Ví dụ: 亜(あ)安(あん)意(い)院(いん)宇(う)運(うん)英(えい)宴(えん)汚(お)恩(おん)欧(おう)
Tương tự cho các hàng "ka", "sa", "ta", "na", "ha", "ma", "ra", "za", "da", "ba", "pa".
Thêm vào đó là các âm "ya", "yo", "yu" nhỏ:
しゃ しょ しょう しゅ しゅう
ちゃ ちょ ちょう ちゅ ちゅう
じゃ じょ じょう じゅ じゅう
きゅう にゅう りゅう
きょ きょう にょ にょう ひょう みょう りょ りょう びょう ぴょう
Chú ý: Không có âm "e" mà chỉ có "ei"

Âm ngắn và âm dài (Đoản âm và trường âm tiếng Nhật)
Dưới đây là các cặp âm ngắn và âm dài (phát âm giống nhưng dài gấp đôi):
お:おう、こ:こう、そ:そう、・・・ Âm "o" theo sau bởi "u" hay không
ちょ:ちょう、しょ:しょう、じょ:じょう
ちゅ:ちゅう、しゅ:しゅう、じゅ:じゅう
く:くう、・・・ Âm "u" hay "uu"
Ví dụ:
住所 juusho: Địa chỉ (Âm juu dài, âm sho ngắn)
受賞 jushou: Nhận thưởng (Âm ju ngắn, âm shou dài)

Nguyên tắc suy luận âm On'yomi là thế nào?
Dưới đây là các nguyên tắc chuyển âm Hán Việt thành On'yomi.
(1) Âm ngắn và âm dài
Chữ tiếng Việt mà có trên 4 chữ cái thì thường là âm dài.
Chữ tiếng Việt mà có 3 chữ cái trở xuống thì thường là âm ngắn.
Chữ tiếng Việt có 3 chữ cũng có thể là âm dài.
Ví dụ:
Trường 長 (6 chữ cái) => chou (âm dài)
Sở 所 (2 chữ cái) => sho (âm ngắn)
Thư 書 (3 chữ cái) => sho (âm ngắn)
Thụ 授 (3 chữ cái) => ju (âm ngắn)
Trụ 住 (3 chữ cái) => juu (âm dài)
Chú ý là chữ "lệ" 例 vẫn là "rei" vì không có âm ngắn "e".
(2) Âm "L" trong tiếng Việt là âm "R" trong tiếng Nhật
Ví dụ:
Liên 連 => ren
Luyến 恋 => ren
(4) Kết thúc từ bằng "n" hay "m" trong tiếng Việt thì tiếng Nhật sẽ kết thúc bằng ん ("n")
Ví dụ:
An, am => あん an
Âm => いん in
(5) Kết thúc là "t" trong tiếng Việt thì tiếng Nhật kết thúc là つ (tsu)
Ví dụ:
Tổn thất 損失 => son shitsu
Thất luyến 失恋 => shitsu ren
Tất nhiên 必然 => hitsu zen
Niên mạt (cuối năm) 年末 => nen matsu
Thanh khiết 清潔 => sei ketsu
(6) Kết thúc "P" => Âm dài
Ví dụ: Chấp => shuu, Nạp => nou, Tập => shuu
Chú ý: Kết thúc "P" cũng có thể thành "tsu" như Lập 立 => ritsu
(7) Bắt đầu "N" trong tiếng Việt thì thường là "n" trong tiếng Nhật
Ví dụ: NIÊN => nen, NAM => nan
(8) C, K, KH, GI, H, QU => Hàng "ka"
Cơ, khí, kì, kỉ => ki
Gia => ka, Gian => kan, Giam => kan
Khu => ku, Không => kuu
Cảng => kou, Hàng => kou, Cá => ko, Cố => ko, Khố (kho) => ko, Hồ => ko
Quốc => koku
(9) S, T, TH => Hàng "sa"
Ví dụ: Sơn => son, thất => shitsu, tổn => son, tán => san
(10) Đ, TH=> Hàng "ta"
Tha, Đa => ta
Thái => tai, Đại => tai
Thông => tsu
Đê => tei
Thống => tou, Đô => to, Đông => tou, Đường => tou
(11) N, NH => Hàng "na"
Niên => nen
Nam => nan
Nhuyễn => nan
Niệu => nyou
(12) B, PH, T (T ít) => Hàng "ha"
Bá, Bà, Ba => ha
Phi, Bỉ, Phủ, Bí => hi
Phu, Phủ, Phụ, Phổ => fu
Binh, Bính, Tệ => hei
Phương, Pháp, Pháo, Báo, Bàng => hou
Phát => hatsu
(13) M, V, D, H => Hàng "ma"
Diệu => myou, Ma, Mã => ma, Vô, Vụ, Mâu, Mộng => mu, Danh, Mệnh, Minh => mei, Võng, Mãnh, Manh, Hao, Vong, Vọng => mou
(14) X, Gi, S => sha, CH, T, TH, S => shi, shu, shuu, sho, shou
Xa, Xã, Giả, Sa, Xạ, Thứ, Tả => sha
Thị, Thi, Sĩ, Chí, Sư, Tử, Chỉ, Từ=> shi
Chủ, chu, chủng, tửu, thủ => shu
Châu, tôn, tập, chúng, tu, xú, tù, thu, chấp => shuu
Thư, sở, chư, sơ, thự => sho
Tỉnh, tiểu, chương, thiểu, thưởng, thương, chứng, tướng, tính, thắng => shou
(15) TR, CH, Đ => cha, chuu, cho, chou
Trà => cha
Trung, chú, trụ, trừu, trùng => chuu
Trứ => cho
Trường, chiêu, điệp, đinh, triệu, điều, triều, trương => chou
(16) S, TR, T, TH, Đ (NH, N, GI) => ja, ju, juu, jo, jou
Giả, Tà => ja
Nho, Thụ, Thọ => ju
Súng, Trụ, Tùng, Nhu, Thập, Trọng, Thú, Sung => juu
Tự, trừ, như, nữ => jo
Thượng, trạng, tình, điều, trường, nhượng, thường, tịnh => jou
(17) Âm V => nguyên âm, "b-", "m-"
Ví dụ:
Viên, Viêm => en, Vũ => u, Vi => i
Vong, Vọng => bou
Vạn => man, Vũ => mu, Vô => mu
Các bạn tìm thêm một số quy luật nhé.
= SAROMA JCLASS =
Đáp án cho câu hỏi ở đầu bài viết:
Phát triển => hatten (hatsu + ten, biến âm)
Triển vọng => ten bou
Quốc gia => kokka (koku + ka, biến âm)
Đào tẩu => tou sou
Tổn thất => son shitsu
Phẩm chất => hin shitsu

Nguồn: Saroma Lang

Link: http://www.saromalang.com/2011/10/hoc-chu-kanji-suy-luan-am-han-nhat.html

Comments

Popular posts from this blog

So sánh những framework hỗ trợ viết ứng dụng trên SmartPhone

Khi lập trình trên SmartPhone bạn không nhất thiết phải học những ngôn ngữ đặc thù trên từng loại hệ điều hành thì mới có thể lập trình được. Ví dụ như muốn lập trình trên iOS thì phải học ngôn ngữ Objective-C hay Swift, muốn lập trình được trên Android thì học ngôn ngữ Java, muốn lập trình trên WinPhone thì học ngôn ngữ C#. Hiện nay có rất nhiều những framework giúp đỡ cho các bạn rất nhiều khi các bạn muốn viết trên nhiều nền tảng smartphone bằng ngôn ngữ mà bạn yêu thích. Theo mình thấy thì hiện nay có 3 loại như: Native App, Hybrid Mobile App, Native Cross-Platform App. 1. Native App: là những ứng dụng sử dụng những framework và ngôn ngữ lập trình của hệ thống cung cấp sẵn. Ví dụ như bạn muốn lập trình iOS thì phải cài XCode, học ngôn ngữ Objective-C hay Swift, lập trình Android thì cài Android Studio và học ngôn ngữ Java. - Ưu điểm: Hiệu năng thực thi ứng dụng trên nền tảng nhanh và hiệu quả. Không bị phụ thuộc vào bên thứ 3. Khi phát hành ứng dụng trên những Mobile Store cũng dễ...

Hướng dẫn dùng Serverless sử dụng Lambda AWS

1. Lambda function là gì? AWS Lambda cho phép bạn chạy mã mà không cần cung cấp hay quản lý máy chủ. Bạn chỉ phải trả tiền cho thời gian xử lý thông tin đã sử dụng. Với Lambda, bạn có thể chạy mã cho gần như toàn bộ các loại ứng dụng hay dịch vụ backend – tất cả đều không cần quản trị. Chỉ cần tải đoạn mã của bạn lên và Lambda sẽ lo hết những gì cần làm để chạy và mở rộng mã của bạn với mức độ có sẵn cao. Bạn có thể thiết lập mã của bạn tự động kích hoạt từ các dịch vụ AWS khác, hoặc gọi trực tiếp từ bất cứ ứng dụng web hay di động nào. Chi phí chạy trên lambda function rẻ so với chi phí bạn mua 1 con server, duy trì và quản trị nó ( ví dụ như bạn phải xử lý bất đồng bộ những request, khi lượng user bạn tăng đột biến bạn phải có cơ chế auto scale, chứ không thì server bị sẽ bị treo, khi server bị treo bạn phải tự động khởi động lại sẽ mất thời gian,... ).

Hướng dẫn deploy 1 static web trên GitHub domain

Hiện tại GitHub đã hỗ trợ 1 tool gh-pages dùng để bạn publish 1 static web lên trên GitHub. Cái này rất tiện nếu bạn muốn làm những bản demo cho khách hàng xem và không muốn mua 1 con server riêng để deploy và mất phí duy trì. Bạn có thể xài account free của GitHub để làm việc này luôn. Để demo tool này cách xài như thế nào mình xin dùng 1 free template ' paper-dashboard-react ' bạn có thể dùng bất kỳ free template nào có sẵn trên mạng về xài và sửa chúng lại. Bạn mở terminal lên và di chuyển đến folder chứa file 'package.json', cài tool gh-pages theo chế độ development như sau: npm install gh-pages --save-dev Sau đó bạn mở file 'package.json' lên thêm giá trị 'homepage' và 2 đoạn script 'predeploy' và 'deploy' bằng gh-pages như hình sau: Bạn mở file public/index.html và sửa lại chỗ 'manifest': Sau khi sửa xong hết những chỗ này và giờ bạn muốn deploy thì chỉ cần chạy đoạn script sau: npm run deploy Khi bạn chạy lần đầu tiên ...