Khái niệm: Facade pattern cung cấp một interface thống nhất để nhóm những interface khác vào trong một hệ thống con. Facade định nghĩa một interface ở mức độ cao hơn để giúp cho hệ thống con dễ dàng sử dụng, giảm độ phức tạp của hệ thống.
Sơ đồ lớp: Ví dụ đơn giản như một hệ thống con trong máy tính gồm có những đối tượng riêng rẽ như: CPU, Memory, HardDrive, ... Những đối tượng này hoạt động độc lập và có chức năng riêng. Làm thế nào để máy tính hoạt động dựa trên những đối tượng đó? Chúng ta phải tạo đối tượng ComputerFacade để quản lý và giúp người dùng thao tác trên hệ thống máy tính như sơ đồ sau:
Sơ đồ lớp: Ví dụ đơn giản như một hệ thống con trong máy tính gồm có những đối tượng riêng rẽ như: CPU, Memory, HardDrive, ... Những đối tượng này hoạt động độc lập và có chức năng riêng. Làm thế nào để máy tính hoạt động dựa trên những đối tượng đó? Chúng ta phải tạo đối tượng ComputerFacade để quản lý và giúp người dùng thao tác trên hệ thống máy tính như sơ đồ sau:
Cách sử dụng: Người dùng chỉ quan tâm đến đối tượng computer thể thực hiện tác vụ khởi động.
Code ví dụ theo sơ đồ trên trong objective C:
good post
ReplyDelete